Diễn Đàn Môi Trường A9MT

Bảo Vệ Môi Trường!... Đừng nói tôi sẽ..., mà hãy làm ngay từ bây giờ!
 
Trang ChínhLatest imagesTìm kiếmĐăng kýĐăng Nhập

Share | 
 

 QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI (CHẤT THẢI, CT NGUY HẠI, CT THẢI RẮN, NƯỚC THẢI, BỤI, KHÍ THẢI, TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG, ÁNH SÁNG VÀ BỨC XẠ)

Xem chủ đề cũ hơn Xem chủ đề mới hơn Go down 
Tác giảThông điệp
nguyen_hung
suppervip
suppervip
nguyen_hung

Posts : 53
Points : 161
Join date : 17/03/2011
Age : 33
Đến từ : Binh Thuan

QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI (CHẤT THẢI, CT NGUY HẠI, CT THẢI RẮN, NƯỚC THẢI, BỤI, KHÍ THẢI, TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG,  ÁNH SÁNG VÀ BỨC XẠ) Empty
Bài gửiTiêu đề: QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI (CHẤT THẢI, CT NGUY HẠI, CT THẢI RẮN, NƯỚC THẢI, BỤI, KHÍ THẢI, TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG, ÁNH SÁNG VÀ BỨC XẠ)   QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI (CHẤT THẢI, CT NGUY HẠI, CT THẢI RẮN, NƯỚC THẢI, BỤI, KHÍ THẢI, TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG,  ÁNH SÁNG VÀ BỨC XẠ) I_icon_minitimeMon Jun 13, 2011 12:49 am

QUẢN LÝ CHẤT THẢI


Mục 1
QUY ĐỊNH CHUNG VỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI
Điều 66. Trách nhiệm quản lý chất thải
1. Tổ chức, cá nhân có hoạt động làm phát sinh chất thải có
trách nhiệm giảm thiểu, tái chế, tái sử dụng để hạn chế đến mức thấp nhất lượng
chất thải phải tiêu huỷ, thải bỏ.

2. Chất thải phải được xác định nguồn thải, khối lượng, tính
chất để có phương pháp và quy trình xử lý thích hợp với từng loại chất thải.

3. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thực hiện
tốt việc quản lý chất thải được cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường.

4. Việc quản lý chất thải được thực hiện theo quy định của Luật
này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Điều 67. Thu hồi, xử lý sản phẩm hết hạn sử dụng hoặc thải bỏ
1. Chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có trách nhiệm thu
hồi sản phẩm đã hết hạn sử dụng hoặc thải bỏ dưới đây:

a) Nguồn phóng xạ sử dụng trong sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;
b) Pin, ắc quy;
c) Thiết bị điện tử, điện dân dụng và công nghiệp;
d) Dầu nhớt, mỡ bôi trơn, bao bì khó phân huỷ trong tự nhiên;
đ) Sản phẩm thuốc, hoá chất sử dụng trong công nghiệp, nông
nghiệp, thuỷ sản; thuốc chữa bệnh cho người;

e) Phương tiện giao thông;
g) Săm, lốp;
h) Sản phẩm khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
2. Thủ tướng Chính phủ quy định việc thu hồi, xử l?ý các sản
phẩm quy định tại khoản 1 Điều này.

Điều 68. Tái chế chất thải
1. Chất thải phải được phân loại tại nguồn theo các nhóm phù
hợp với mục đích tái chế, xử lý, tiêu huỷ và chôn lấp.

2. Tổ chức, cá nhân có hoạt động tái chế chất thải, sản phẩm
quy định tại Điều 67 được hưởng chính sách ưu đãi theo quy định của Luật này
và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

3. Tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng cơ sở tái chế chất thải
được Nhà nước ưu đãi về thuế, hỗ trợ vốn, đất đai để xây dựng cơ sở tái chế
chất thải.

Điều 69. Trách nhiệm của ủy ban nhân dân các cấp trong quản
lý chất thải

1. Lập quy hoạch, bố trí mặt bằng cho việc tập kết chất thải
rắn sinh hoạt, xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt tập trung, khu chôn
lấp chất thải.

2. Đầu tư, xây dựng, vận hành các công trình công cộng phục
vụ quản lý chất thải thuộc phạm vi quản lý của mình.

3. Kiểm tra, giám định các công trình quản lý chất thải của
tổ chức, cá nhân trước khi đưa vào sử dụng.

4. Ban hành và thực hiện chính sách ưu đãi, hỗ trợ cho hoạt
động quản lý chất thải theo quy định của pháp luật.


Mục 2
QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI
Điều 70. Lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép và mã số hoạt động quản
lý chất thải nguy hại

1. Tổ chức, cá nhân có hoạt động phát sinh chất thải nguy hại
hoặc bên tiếp nhận quản lý chất thải nguy hại phải lập hồ sơ, đăng ký với cơ
quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh.

2. Tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện về năng lực quản lý chất
thải nguy hại thì được cấp giấy phép, mã số hoạt động quản lý chất thải nguy
hại.

3. Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định điều kiện về năng lực
và hướng dẫn việc lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép, mã số hành nghề quản lý chất
thải nguy hại.

Điều 71. Phân loại, thu gom, l­ưu giữ tạm thời chất thải nguy
hại

1. Tổ chức, cá nhân có hoạt động làm phát sinh chất thải nguy
hại phải tổ chức phân loại, thu gom hoặc hợp đồng chuyển giao cho bên tiếp nhận
quản lý chất thải thu gom chất thải nguy hại.

2. Chất thải nguy hại phải được lưu giữ tạm thời trong thiết
bị chuyên dụng bảo đảm không rò rỉ, rơi vãi, phát tán ra môi trường.

3. Tổ chức, cá nhân phải có kế hoạch, phương tiện phòng, chống
sự cố do chất thải nguy hại gây ra; không được để lẫn chất thải nguy hại với
chất thải thông thường.

Điều 72. Vận chuyển chất thải nguy hại
1. Chất thải nguy hại phải được vận chuyển bằng thiết bị, phương
tiện chuyên dụng phù hợp, đi theo tuyến đường và thời gian do cơ quan có thẩm
quyền về phân luồng giao thông quy định.

2. Chỉ những tổ chức, cá nhân có giấy phép vận chuyển chất thải
nguy hại mới được tham gia vận chuyển.

3. Phương tiện vận chuyển chất thải nguy hại phải có thiết bị
phòng, chống rò rỉ, rơi vãi, sự cố do chất thải nguy hại gây ra.

4. Tổ chức, cá nhân vận chuyển chất thải nguy hại chịu trách
nhiệm về tình trạng để rò rỉ, rơi vãi, xảy ra sự cố môi trường trong quá trình
vận chuyển, xếp dỡ.

Điều 73. Xử lý chất thải nguy hại
1. Chất thải nguy hại phải được xử lý bằng phương pháp, công
nghệ, thiết bị phù hợp với đặc tính hoá học, lý học và sinh học của từng loại
chất thải nguy hại để bảo đảm đạt tiêu chuẩn môi trường; trường hợp trong nước
không có công nghệ, thiết bị xử lý thì phải lưu giữ theo quy định của pháp luật
và hướng dẫn của cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường cho đến khi chất
thải được xử lý.

2. Chỉ những tổ chức, cá nhân được cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền cấp giấy phép và mã số hoạt động mới được tham gia xử lý chất
thải nguy hại.

3. Tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng cơ sở xử lý chất thải nguy
hại phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và thực hiện yêu cầu về bảo
vệ môi trường.

4. Việc chuyển giao trách nhiệm xử lý chất thải nguy hại giữa
chủ có hoạt động làm phát sinh chất thải và bên tiếp nhận trách nhiệm xử lý
chất thải được thực hiện bằng hợp đồng, có xác nhận của cơ quan chuyên môn về
bảo vệ môi trường cấp tỉnh.

5. Hợp đồng chuyển giao trách nhiệm xử lý chất thải nguy hại
phải ghi rõ xuất xứ, thành phần, chủng loại, công nghệ xử lý, biện pháp chôn
lấp chất thải còn lại sau xử lý.

Điều 74. Cơ sở xử lý chất thải nguy hại
1. Cơ sở xử lý chất thải nguy hại phải đáp ứng các yêu cầu về
bảo vệ môi trường sau đây:

a) Phù hợp với quy hoạch về thu gom, xử lý, chôn lấp chất thải
nguy hại đã được phê duyệt;

b) Đã đăng ký danh mục chất thải nguy hại được xử lý;
c) Đã đăng ký và được thẩm định công nghệ xử lý chất thải nguy
hại;

d) Có khoảng cách an toàn về môi trường đối với khu dân cư,
khu bảo tồn thiên nhiên, nguồn nước mặt, nước dưới đất;

đ) Có kế hoạch và trang thiết bị phòng ngừa và ứng phó sự cố
môi trường;

e) Được thiết kế, xây dựng theo đúng yêu cầu kỹ thuật và quy
trình công nghệ bảo đảm xử lý chất thải nguy hại đạt tiêu chuẩn môi trường;

g) Trước khi đưa vào vận hành, phải được cơ quan quản lý nhà
nước về bảo vệ môi trường có thẩm quyền kiểm tra xác nhận;

h) Chất thải nguy hại trước và sau khi xử lý phải được lưu giữ
trong thiết bị chuyên dụng phù hợp với loại hình chất thải nguy hại;

i) Bảo đảm an toàn về sức khoẻ và tính mạng cho người lao động
làm việc trong cơ sở xử lý chất thải nguy hại theo quy định của pháp luật về
lao động.

2. Bộ Xây dựng chủ trì phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định tiêu chuẩn kỹ thuật, hướng dẫn, kiểm tra, xác nhận cơ sở xử lý chất
thải nguy hại.

Điều 75. Khu chôn lấp chất thải nguy hại
1. Khu chôn lấp chất thải nguy hại phải đáp ứng các yêu cầu
về bảo vệ môi trường sau đây:

a) Được bố trí đúng quy hoạch, thiết kế theo yêu cầu kỹ thuật
đối với khu chôn lấp chất thải nguy hại; có khoảng cách an toàn về môi trường
đối với khu dân cư, khu bảo tồn thiên nhiên, nguồn nước mặt, nước dưới đất phục
vụ mục đích sinh hoạt; có hàng rào ngăn cách và biển hiệu cảnh báo;

b) Có kế hoạch và trang thiết bị phòng ngừa và ứng phó sự cố
môi trường;

c) Bảo đảm các điều kiện về vệ sinh môi trường, tránh phát tán
khí độc ra môi trường xung quanh;

d) Trước khi đưa vào vận hành, phải được cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền kiểm tra, xác nhận đạt yêu cầu kỹ thuật tiếp nhận, chôn lấp
chất thải nguy hại.

2. Bộ Xây dựng chủ trì phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định tiêu chuẩn kỹ thuật, hướng dẫn, kiểm tra, xác nhận khu chôn lấp chất
thải nguy hại.

Điều 76. Quy hoạch về thu gom, xử lý, chôn lấp chất thải nguy
hại

1. Bộ Xây dựng chủ trì phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường
và Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh lập quy hoạch tổng thể quốc gia về thu gom, xử lý,
chôn lấp chất thải nguy hại trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

2. Nội dung quy hoạch tổng thể quốc gia về thu gom, xử lý, chôn
lấp chất thải nguy hại bao gồm:

a) Điều tra, đánh giá, dự báo nguồn phát sinh chất thải nguy
hại, loại và khối lượng chất thải nguy hại;

b) Xác định địa điểm cơ sở xử lý, khu chôn lấp chất thải nguy
hại;

c) Xác lập phương thức thu gom, tuyến đường vận chuyển chất
thải nguy hại, vị trí, quy mô, loại hình, phương thức lưu giữ; xác định công
nghệ xử lý, tái chế, tiêu huỷ, chôn lấp chất thải nguy hại;

d) Xác định kế hoạch và nguồn lực thực hiện bảo đảm tất cả các
loại chất thải nguy hại phải được thống kê đầy đủ và được xử lý triệt để.

3. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm bố trí mặt bằng xây
dựng khu chôn lấp chất thải nguy hại theo quy hoạch đã được phê duyệt.



Mục 3
QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN THÔNG THƯỜNG
Điều 77. Phân loại chất thải rắn thông thường
1. Chất thải rắn thông thường được phân thành hai nhóm chính
sau đây:

a) Chất thải có thể dùng để tái chế, tái sử dụng;
b) Chất thải phải tiêu hủy hoặc chôn lấp.
2. Tổ chức, cá nhân phát sinh chất thải rắn thông thường có
trách nhiệm thực hiện phân loại tại nguồn nhằm nâng cao hiệu quả quản lý chất
thải.

Điều 78. Thu gom, vận chuyển chất thải rắn thông thường
1. Tổ chức, cá nhân quản lý khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
tập trung, khu dân cư tập trung, khu vực công cộng phải bố trí đủ và đúng quy
định thiết bị thu gom để tiếp nhận chất thải rắn phù hợp với việc phân loại
tại nguồn.

2. Chất thải rắn thông thường phải được vận chuyển theo nhóm
đã được phân loại tại nguồn, trong thiết bị chuyên dụng phù hợp, bảo đảm không
rơi vãi, phát tán mùi trong quá trình vận chuyển.

Vận chuyển chất thải trong đô thị, khu dân cư chỉ được thực
hiện theo những tuyến đường được cơ quan có thẩm quyền phân luồng giao thông
quy định.

3. Chất thải rắn thông thường được tận dụng ở mức cao nhất cho
tái chế, tái sử dụng; hạn chế thải bỏ chất thải rắn thông thường còn có giá
trị tái chế hoặc sử dụng cho mục đích hữu ích khác.

Điều 79. Cơ sở tái chế, tiêu hủy, khu chôn lấp chất thải rắn
thông thường

1. Cơ sở tái chế, tiêu hủy, khu chôn lấp chất thải rắn thông
thường phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:

a) Phù hợp với quy hoạch về thu gom, tái chế, tiêu hủy, chôn
lấp chất thải rắn thông thường đã được phê duyệt;

b) Không được đặt gần khu dân cư, các nguồn nước mặt, nơi có
thể gây ô nhiễm nguồn nước dưới đất;

c) Được thiết kế, xây dựng và vận hành bảo đảm xử lý triệt để,
tiết kiệm, đạt hiệu quả kinh tế tổng hợp, không gây ô nhiễm môi trường;

d) Có phân khu xử lý nước thải phát sinh từ chất thải rắn thông
thường;

đ) Sau khi xây dựng xong phải được cơ quan quản lý nhà nước
về bảo vệ môi trường kiểm tra, xác nhận mới được tiếp nhận chất thải và vận
hành tái chế, xử lý hoặc chôn lấp chất thải.

2. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo việc xây
dựng, quản lý các cơ sở tái chế, tiêu hủy, khu chôn lấp chất thải rắn thông
thường trên địa bàn.

3. Bộ Xây dựng chủ trì phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định tiêu chuẩn kỹ thuật, hướng dẫn, kiểm tra, xác nhận cơ sở tái chế, tiêu
huỷ, khu chôn lấp chất thải rắn thông thường.

Điều 80. Quy hoạch về thu gom, tái chế, tiêu huỷ, chôn lấp chất
thải rắn thông thường

1. Quy hoạch về thu gom, tái chế, tiêu huỷ, chôn lấp chất thải
rắn thông thường bao gồm các nội dung sau đây:

a) Điều tra, đánh giá, dự báo các nguồn phát thải và tổng lượng
chất thải rắn phát sinh;

b) Đánh giá khả năng phân loại tại nguồn và khả năng tái chế
chất thải;

c) Xác định vị trí, quy mô các điểm thu gom, cơ sở tái chế,
tiêu huỷ, khu chôn lấp chất thải;

d) Lựa chọn công nghệ thích hợp;
đ) Xác định tiến độ và nguồn lực thực hiện.
2. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm bố trí mặt bằng,
tổ chức xây dựng và quản lý các cơ sở thu gom, tái chế, tiêu huỷ, khu chôn lấp
chất thải rắn thông thường trên địa bàn theo quy hoạch đã được phê duyệt.

3. Bộ Xây dựng chủ trì phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường
xây dựng quy hoạch tổng thể quốc gia về thu gom, tái chế, tiêu huỷ, chôn lấp
chất thải rắn thông thường trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.


Mục 4
QUẢN LÝ NƯỚC THẢI
Điều 81. Thu gom, xử lý nước thải
1. Đô thị, khu dân cư tập trung phải có hệ thống thu gom riêng nước mưa và nước
thải; nước thải sinh hoạt phải được xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường trước khi
đưa vào môi trường.

2. Nước thải của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khu sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung phải được thu gom, xử lý đạt tiêu chuẩn
môi trường.

3. Bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải được quản lý theo quy
định về quản lý chất thải rắn.
4. Nước thải, bùn thải có yếu tố nguy hại phải được quản lý theo quy định về
chất thải nguy hại.
Điều 82. Hệ thống xử lý nước thải
1. Đối tượng sau đây phải có hệ thống xử lý nước thải:

a) Khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung;
b) Khu, cụm công nghiệp làng nghề;
c) Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không liên thông với
hệ thống xử lý nước thải tập trung.

2. Hệ thống xử lý nước thải phải bảo đảm các yêu cầu sau đây:
a) Có quy trình công nghệ phù hợp với loại hình nước thải cần
xử lý;

b) Đủ công suất xử lý nước thải phù hợp với khối lượng nước
thải phát sinh;

c) Xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn môi trường;
d) Cửa xả nước thải vào hệ thống tiêu thoát phải đặt ở vị trí
thuận lợi cho việc kiểm tra, giám sát;

đ) Vận hành thường xuyên.
3. Chủ quản lý hệ thống xử lý nước thải phải thực hiện quan
trắc định kỳ nước thải trước và sau khi xử lý. Số liệu quan trắc được lưu giữ
làm căn cứ để kiểm tra, giám sát hoạt động của hệ thống xử lý nước thải.


Mục 5
QUẢN LÝ VÀ KIỂM SOÁT BỤI, KHÍ THẢI, TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG,
ÁNH SÁNG, BỨC XẠ
Điều 83. Quản lý và kiểm soát bụi, khí thải
1. Tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có phát tán bụi,
khí thải phải có trách nhiệm kiểm soát và xử lý bụi, khí thải đạt tiêu chuẩn
môi trường.

2. Hạn chế việc sử dụng nhiên liệu, nguyên liệu, thiết bị, phương
tiện thải khí độc hại ra môi trường.

3. Phương tiện giao thông, máy móc, thiết bị, công trình xây
dựng có phát tán bụi, khí thải phải có bộ phận lọc, giảm thiểu khí thải đạt
tiêu chuẩn môi trường, có thiết bị che chắn hoặc biện pháp khác để giảm thiểu
bụi bảo đảm đạt tiêu chuẩn môi trường.

4. Bụi, khí thải có yếu tố nguy hại phải được quản lý theo quy
định về quản lý chất thải nguy hại.

Điều 84. Quản lý khí thải gây hiệu ứng nhà kính, phá huỷ tầng
ô zôn

1. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thống kê khối
lượng khí thải gây hiệu ứng nhà kính trong phạm vi cả nước nhằm thực hiện điều
ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

2. Việc chuyển nhượng, mua bán hạn ngạch phát thải khí gây hiệu
ứng nhà kính của Việt Nam với nước ngoài do Thủ tướng Chính phủ quy định.

3. Nhà nước khuyến khích các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ giảm thiểu khí thải gây hiệu ứng nhà kính.

4. Cấm sản xuất, nhập khẩu, sử dụng hợp chất làm suy giảm tầng
ô zôn theo điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Điều 85. Hạn chế tiếng ồn, độ rung, ánh sáng, bức xạ
1. Tổ chức, cá nhân gây tiếng ồn, độ rung, ánh sáng, bức xạ
vượt quá tiêu chuẩn môi trường phải có trách nhiệm kiểm soát, xử lý đạt tiêu
chuẩn môi trường.

2. Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong khu dân cư gây
tiếng ồn, độ rung, ánh sáng, bức xạ vượt quá tiêu chuẩn cho phép phải thực hiện
biện pháp hạn chế, giảm thiểu không làm ảnh hưởng đến sinh hoạt, sức khoẻ của
cộng đồng dân cư.

3. Tuyến đường có mật độ phương tiện tham gia giao thông cao,
công trình xây dựng gây tiếng ồn, độ rung, ánh sáng, bức xạ vượt quá tiêu chuẩn
cho phép phải có biện pháp giảm thiểu, khắc phục để đáp ứng tiêu chuẩn môi trường.

4. Cấm sản xuất, nhập khẩu, vận chuyển, kinh
doanh và sử dụng pháo nổ. Việc sản xuất, nhập khẩu, vận chuyển, kinh doanh và
sử dụng pháo hoa theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
Về Đầu Trang Go down
 

QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI (CHẤT THẢI, CT NGUY HẠI, CT THẢI RẮN, NƯỚC THẢI, BỤI, KHÍ THẢI, TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG, ÁNH SÁNG VÀ BỨC XẠ)

Xem chủ đề cũ hơn Xem chủ đề mới hơn Về Đầu Trang 

 Similar topics

-
» Thông tư số 12-2011-TT-BTNMT Quy định về Quản lý chất thải nguy hại
» tài liệu Quản Lý Chất Thải Nguy Hại
» QUY ĐỊNH VỀ TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC, MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM VÀ CÁC TỔ CHỨC THÀNH VIÊN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ THANH TRA, XỬ LÝ VI PHẠM, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ MÔI TRƯỜNG; ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
» giáo trình thành phần tính chất nước thải.
» QUY ĐỊNH VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ, KHU DÂN CƯ VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG BIỂN, NƯỚC SÔNG CÙNG CÁC NGUỒN NƯỚC KHÁC
Trang 1 trong tổng số 1 trang

Permissions in this forum:Bạn không có quyền trả lời bài viết
Diễn Đàn Môi Trường A9MT :: TUYÊN TRUYỀN GIÁO DỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG :: TUYÊN TRUYỀN GIÁO DỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG-
Chuyển đến 
Create a forum on Forumotion | ©phpBB | Free forum support | Báo cáo lạm dụng | Thảo luận mới nhất